Sau gần 1 tháng nghiêm túc, tích cực thực hiện những nhiệm vụ cuối cùng của kỳ thi tuyển sinh năm 2008, trường Đại học TDTT Bắc Ninh đã công bố điểm chuẩn đối với 14 chuyên ngành tuyển sinh.
Theo đó, điểm trung bình từ 18,5 đến 26 điểm (theo điểm của khu vực 3). Trong đó, môn Bóng bàn với điểm số thấp nhất 18,5 điểm và Bóng chuyền đạt điểm số cao nhất. Trong số đó, Nhà trường đã nhận và duyệt 52 hồ sơ tuyển thẳng và 81 hồ sơ xét tuyển. Đây đều là những hồ sơ của các VĐV có thành tích phù hợp với yêu cầu trong Hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Quy định của Trường Đại học TDTT Bắc Ninh về việc ưu tiên tuyển thẳng và xét tuyển. Con số này cao hơn rất nhiều so với các kỳ thi tuyển sinh năm trước (năm 2007 chỉ có 30 hồ sơ tuyển thẳng) báo hiệu một lớp cán bộ TDTT tương lai trên nền tảng đã có là các tố chất cần thiết của người tập luyện TDTT và sẽ được đào tạo bài bản, khoa học, trở thành những cán bộ TDTT với đầy đủ các yêu cầu đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Theo đánh giá sơ bộ, điểm thi văn hoá của các thí sinh không có gì nổi trội hơn so với kỳ thi tuyển sinh các năm trước. Đây cũng là điều tự nhiên, phù hợp với đề thi, với tình hình chung của các trường Đại học trên cả nước trong cùng đợt tuyển sinh.
Theo thang điểm chuẩn Nhà trường đã công bố thì có 740 thí sinh đã trúng tuyển trong kỳ tuyển sinh năm 2008.
Hiện tại, HĐTS đang thực hiện khâu cuối cùng của kỳ thi tuyển sinh với các công tác như: nhận đơn và tổ chức thực hiện phúc khảo (nếu có), thực hiện các thủ tục gửi giấy báo điểm, giấy gọi nhập học cho các thí sinh trúng tuyển. Dự kiến, những sinh viên mới sẽ nhập trường vào ngày 5/9/2008.
Dưới đây là điểm xét tuyển của 14 môn chuyên ngành
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Đối tượng
|
KV 3
|
KV 2
|
KV 2 -NT
|
KV 1
|
901
|
Điền kinh
|
Học sinh PT
|
25.0
|
24.5
|
24.0
|
23.5
|
Ưu tiên 2
|
24.0
|
23.5
|
23.0
|
22.5
|
Ưu tiên 1
|
23.0
|
22.5
|
22.0
|
21.5
|
902
|
Thể dục
|
Học sinh PT
|
21.5
|
21.0
|
20.5
|
20.0
|
Ưu tiên 2
|
20.5
|
20.0
|
19.5
|
19.0
|
Ưu tiên 1
|
19.5
|
19.0
|
18.5
|
18.0
|
903
|
Bơi lội
|
Học sinh PT
|
22.0
|
21.5
|
21.0
|
20.5
|
Ưu tiên 2
|
21.0
|
20.5
|
20.0
|
19.5
|
Ưu tiên 1
|
20.0
|
19.5
|
19.0
|
18.5
|
904
|
Bóng đá
|
Học sinh PT
|
22.5
|
22.0
|
21.5
|
21.0
|
Ưu tiên 2
|
21.5
|
21.0
|
20.5
|
20.0
|
Ưu tiên 1
|
20.5
|
20.0
|
19.5
|
19.0
|
905
|
Cầu lông
|
Học sinh PT
|
23.0
|
22.5
|
22.0
|
21.5
|
Ưu tiên 2
|
22.0
|
21.5
|
21.0
|
20.5
|
Ưu tiên 1
|
21.0
|
20.5
|
20.0
|
19.5
|
906
|
Bóng rổ
|
Học sinh PT
|
20.5
|
20.0
|
19.5
|
19.0
|
Ưu tiên 2
|
19.5
|
19.0
|
18.5
|
18.0
|
Ưu tiên 1
|
18.5
|
18.0
|
17.5
|
17.0
|
907
|
Bóng bàn
|
Học sinh PT
|
18.5
|
18.0
|
17.5
|
17.0
|
Ưu tiên 2
|
17.5
|
17.0
|
16.5
|
16.0
|
Ưu tiên 1
|
16.5
|
16.0
|
15.5
|
15.0
|
908
|
Bóng chuyền
|
Học sinh PT
|
26.0
|
25.5
|
25.0
|
24.5
|
Ưu tiên 2
|
25.0
|
24.5
|
24.0
|
23.5
|
Ưu tiên 1
|
24.0
|
23.5
|
23.0
|
22.5
|
909
|
Bóng ném
|
Học sinh PT
|
23.0
|
22.5
|
22.0
|
21.5
|
Ưu tiên 2
|
22.0
|
21.5
|
21.0
|
20.5
|
Ưu tiên 1
|
21.0
|
20.5
|
20.0
|
19.5
|
910
|
Cờ vua
|
Học sinh PT
|
24.0
|
23.5
|
23.0
|
22.5
|
Ưu tiên 2
|
23.0
|
22.5
|
22.0
|
21.5
|
Ưu tiên 1
|
22.0
|
21.5
|
21.0
|
20.5
|
911
|
Võ thuật
|
Học sinh PT
|
24.0
|
23.5
|
23.0
|
22.5
|
Ưu tiên 2
|
23.0
|
22.5
|
22.0
|
21.5
|
Ưu tiên 1
|
22.0
|
21.5
|
21.0
|
20.5
|
912
|
Vật
|
Học sinh PT
|
23.0
|
22.5
|
22.0
|
21.5
|
Ưu tiên 2
|
22.0
|
21.5
|
21.0
|
20.5
|
Ưu tiên 1
|
21.0
|
20.5
|
20.0
|
19.5
|
913
|
Bắn súng
|
Học sinh PT
|
22.0
|
21.5
|
21.0
|
20.5
|
Ưu tiên 2
|
21.0
|
20.5
|
20.0
|
19.5
|
Ưu tiên 1
|
20.0
|
19.5
|
19.0
|
18.5
|
914
|
Quần vợt
|
Học sinh PT
|
19.0
|
18.5
|
18.0
|
17.5
|
Ưu tiên 2
|
18.0
|
17.5
|
17.0
|
16.5
|
Ưu tiên 1
|
17.0
|
16.5
|
16.0
|
15.5
|
Linh Giang