Trong 9 tháng năm 2009, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nền kinh tế thế giới, đời sống vật chất, văn hoá tinh thần của nhân dân trong cả nước nói chung và của tỉnh Quảng Ninh nói riêng đã gặp không ít khó khăn. Tuy nhiên, dưới sự lãnh đạo của Tỉnh uỷ, HĐND và UBND tỉnh bằng các biện pháp kích cầu đầu tư, tiêu dùng, ngành VH,TT&DL Quảng Ninh, đã cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu chuyên môn, đặc biệt trong công tác xây dựng cơ bản năm 2009 đã giải ngân xong trong tháng 6, thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước đa ngành đa lĩnh vực.
Để đạt được các kết quả đó, một trong những yếu tố quan trọng là Quảng Ninh đã đẩy mạnh công tác xã hội hoá trên các lĩnh vực VH,TT&DL. Trong 9 tháng đầu năm 2009, công tác xã hội hóa các lĩnh vực VH,TT&DL có bước phát triển tích cực. Nhiều hoạt động văn hóa, TDTT và du lịch trong Lễ hội du lịch Hạ Long được các doanh nghiệp tài trợ và tham gia tổ chức với kinh phí 6,690 tỷ đồng.
Một số môn thể thao thành tích cao tập thể được từng bước xã hội hoá bằng hình thức Nhà nước và các tổ chức doanh nghiệp cùng đầu tư như: Đội Bóng đá nam (hiện thi đấu giải hạng nhất) Than Quảng Ninh được tỉnh cấp ngân sách 3 tỷ đồng/năm. Số còn lại do Tập đoàn công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam đảm nhận với kinh phí 6 tỷ đồng/năm. Đội Bóng đá nữ Than khoáng sản Việt Nam và đội Bóng bàn do Công ty tuyển Than Cửa Ông đảm nhiệm 100% kinh phí với hơn 1 tỷ đồng. Đội Bóng chuyền A1 Công ty Than Uông Bí do Công ty Than Uông Bí đảm nhiệm 100% kinh phí với hơn 500 triệu đồng...
Bên cạnh đó, công tác xã hội hóa tu bổ tôn tạo các di tính danh thắng được đẩy mạnh, đạt tỷ lệ 70%. 02 công ty sách đã được cổ phần hóa, tổng số Lễ hội là 144 lễ hội với kinh phí của nhân dân và doanh nghiệp đóng góp là 1,678 tỷ đồng. Hiện có 120 cửa hàng kinh doanh băng đĩa hình, 05 công ty tổ chức biểu diễn, 1.228 nhà sinh hoạt văn hóa thôn, khu được xây dựng với tỷ lệ xã hội hóa hơn 60%.
Một số kết quả công tác TDTT 9 tháng năm 2009
TT |
Nội dung |
Đơn vị |
Kết quả |
%so với kế hoạch năm |
KH 2009 |
9 tháng năm 2009 |
|
TDTT quần chúng |
|
|
|
|
1 |
Số người tập luyện thường xuyên |
% |
22,5 |
22,5 |
100 |
2 |
Số gia đình thể thao |
% |
12,5 |
12,5 |
100 |
3 |
Số trường thực hiện nội khoá nề nếp |
% |
98,5 |
98,5 |
100 |
4 |
Số trường thực hiện ngoại khoá thường xuyên |
% |
75 |
75 |
100 |
5 |
Mở các lớp nghiệp dư |
Lớp |
46 |
46 |
100 |
6 |
Số giải thi đấu |
|
- Cấp tỉnh (kể cả các môn thi trước ĐH TDTT) |
Giải |
25
|
18 |
72 |
|
- Cấp huyện, TX, TP, ban ngành |
Giải |
380 |
300 |
80 |
7 |
Tham gia các giải quần chúng toàn quốc |
Giải |
10 |
20 |
20 |
8 |
Tổng số huy chương tại các giải thể thao quần chúng toàn quốc |
HC |
44 |
14 |
35 |
|
Thể thao thành tích cao |
|
|
|
|
9 |
Số học sinh năng khiếu |
HS |
218 |
218 |
100 |
10 |
Số VĐV đội tuyển tỉnh |
VĐV |
226 |
226 |
100 |
11 |
Số VĐV tham gia đội tuyển QG |
VĐV |
25 |
31 |
150 |
12 |
Số VĐV đạt đẳng cấp quốc gia |
VĐV |
85 |
41 |
48 |
|
- Kiện tướng |
|
35 |
18 |
51 |
|
- Dự bị Kiện tướng |
|
5 |
3 |
60 |
|
- Cấp I |
|
45 |
20 |
44 |
13 |
Tham gia giải TTTTC toàn quốc |
Giải |
69 |
41 |
65 |
|
- HCV |
HC |
35 |
33 |
94 |
|
- HCB |
HC |
53 |
41 |
77 |
|
- HCĐ |
HC |
70 |
49 |
70 |
Ngọc Khánh