You must configure this module first via "Module Settings"

Xây dựng phương án đơn giản hóa 25 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thể dục, Thể thao

Theo Nghị quyết số 78/NQ-CP về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trong lĩnh vực Thể dục Thể thao đã xây dựng nội dung phương án đơn giản hóa 25 thủ tục hành chính, cụ thể như sau:

1. Thủ tục công nhận Ban vận động thành lập Hội thể thao quốc gia: Nội dung phương án đơn giản hóa sẽ là bỏ mục IV mẫu Đơn đề nghị công nhận Ban vận động thành lập Hội tại Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động và quản lý Hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 sa đổi, bổ sung Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.

2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp: Sửa đổi, bổ sung mục 3 Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

3. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

4. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận: Sửa đổi, bổ sung mục 3 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

5. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng: Sửa đổi, bổ sung mục 3 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Billards & Snooker: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

7. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thể hình: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

8. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Mô tô nước trên biển: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

9. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Vũ đạo giải trí: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

10. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bơi, Lặn: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

11. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Khiêu vũ thể thao: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

12. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động môn Võ cổ truyền và Vovinam: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

13. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Quần vợt: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

14. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Thể dục thẩm mỹ: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

15. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Dù lượn và Diều bay động cơ: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

16. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động tập luyện Quyền anh: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

17. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Taekwondo: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

18. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bắn súng thể thao: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

19. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Karatedo: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

20. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Lân Sư Rồng: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

21. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Judo: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

22. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng đá: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

23. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Bóng bàn: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

24. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Cầu lông: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02-Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

25. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao tổ chức hoạt động Patin: Sửa đổi, bổ sung mục 4 Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao: Đối với người đại diện theo pháp luật là công dân Việt Nam, chỉ quy định cung cấp họ và tên, số định danh cá nhân, không quy định các trường thông tin cá nhân có thể khai thác trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

KC

Ảnh trong bài
  •  Xây dựng phương án đơn giản hóa 25 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thể dục, Thể thao