 |
| Toàn cảnh buổi bảo vệ Luận án của NCS Lê Tiến Dũng. (Ảnh: Thế Thiện) |
Hội đồng chấm Luận án cho NCS Lê Tiến Dũng bao gồm 7 thành viên: PGS.TS Lâm Quang Thành - Chủ tịch Hội đồng; GS. TS. Lưu Quang Hiệp – Phản biện 1; TS. Nguyễn Thế Truyền – Phản biện 2; PGS. TS. Vũ Đức Thu - Phản biện 3; TS. Đoàn Thao - Ủy Viên; PGS. TS. Phạm Đình Bẩm - Ủy viên; TS. Nguyễn Danh Hoàng Việt - Ủy viên.
Công trình nghiên cứu của NCS Lê Tiến Dũng được tiến hành từ 12/2009 đến 01/2014 tại Viện KH TDTT; Bộ GD&ĐT và một số trường THPT… Luận án được trình bày trong 159 trang bao gồm phần mở đầu và 03 chương, sử dụng 33 bảng, 09 biểu đồ cùng 141 tài liệu tham khảo bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài.
Qua quá trình nghiên cứu, đề tài đã lựa chọn được các phương pháp đánh giá và xác định được 5 test đánh giá sức bền; đánh giá được thực trạng sức bền của học sinh THPT; đã lựa chọn được 05 phương pháp và 28 bài tập có hiệu quả để phát triển sức bền cho học sinh THPT.
 |
| NCS Lê Tiến Dũng trình bày Luận án trước Hội đồng. (Ảnh: Thế Thiện) |
Đánh giá kết quả nghiên cứu, GS. TS. Lưu Quang Hiệp – Phản biện 1 cho biết: Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn đối với công tác giáo dục thể thao trường học, góp phần hoàn thiện nội dung và phương pháp giáo dục thể chất trong nhà trường THPT nhằm nâng cao thể chất cho học sinh. Đề tài đã xác định được 05 test đánh giá sức bền, xây dựng tiêu chuẩn phân loại sức bền ở các test cho học sinh THPT; đã lựa chọn 05 phương pháp và 28 bài tập phát triển sức bền và lựa chọn được 28 bài tập phát triển sức bền cho học sinh (19 bài tập chung, 04 bài tập cho nam, 05 bài tập cho nữ); kết quả nghiên cứu cho thấy sau 01 năm học thực nghiệm đã cho kết quả trình độ sức bền của học sinh THPT nhóm thực nghiệm và đối chứng ở cả khối 10, 11, 12 trên cả đối tượng nam và nữ đều có sự tăng trưởng và thành tích.
Mặc dù còn một số hạn chế, thiếu sót và cần bàn luận sâu hơn nhưng không thể phủ nhận những giá trị của Đề tài. Hội đồng chấm Luận án với 100% số phiếu tán thành đã thông qua công trình nghiên cứu của NCS Lê Tiến Dũng.
XH