Gia nhập đội đua McLaren trong mùa giải tới, Montoya xuất sắc vượt qua người đồng đội trong tương lai là Kimi Raikkonen cũng như tay đua chủ nhà đầy tham vọng Rubens Barrichello để mang về cho đội đua BMW Williams chức vô địch đầu tiên kể từ tháng 8/2003 (khi ấy Montoya đăng quang tại GP Đức).
Liều lĩnh chọn loại lốp đi trong thời tiết khô ráo (khi mà trời đang mưa), tay đua người Tây Ban Nha Fernando Alonso vượt lên dẫn trước trong những vòng đầu tiên. Montoya và Raikkonen cùng vào pit ở vòng đua thứ 6, tay đua người Phần Lan xuất phát sớm hơn nhưng Montoya nhanh chóng vượt lên trong khúc cua đầu tiên.
Montoya và Raikkonen bắt đầu vượt qua Alonso khi tay đua đội Renault vào pit ở vòng 18 và kể từ đó, hai tay đua sắp trở thành đồng đội của nhau này thay nhau dân đầu đoàn đua. Bất chấp sự đeo bám quyết liệt của Raikkonen, Montoya vẫn bình tĩnh vượt qua mọi trở ngại để về đích đầu tiên tại GP cuối cùng củamùa F1 2004.
Sớm giành chức vô địch thế giới cả cá nhân lẫn đồng đội khiến Micheal Schumacher không còn nhiều động lực thi đấu. Xuất phát ở vị trí 18 do thay đổi động cơ, tay đua người Đức kết thúc GP cuối cùng trong năm ở vị trí thứ 7.
Chỉ có đồng đội của Schumi là Barrichello máu có chức vô địch để được so sánh với huyền thoại Senna, nhưng cuối cùng tay đua người Brazil chỉ về thứ 3 dù giành pole trong cuộc đua phân hạng.
Bỏ cuộc ngay vòng đua thứ hai nhưng phát hiện mới Jenson Button vẫn giành được vị trí thứ 3 trong bảng xếp hạng cá nhân mùa giải 2004 trong khi đội BAR Honda cũng vượt qua Renault để giành ngôi á quân mùa giải 2004 sau Ferrari.
David Coulthard chỉ giành vị trí thứ 11 trong lần đua cuối cùng trong màu áo McLaren. Ra đi nhường chỗ cho Montoya, Coulthard để lại một kỷ lục thật ấn tượng: tham dự 150 giải GP cho đội đua đại diện cho hãng Mercedes.
Bảng xếp hạng |
GP Brazil |
TT |
Tay đua |
Đội |
Thành tích |
1 |
Juan Pablo Montoya |
BMW Williams |
1h281 |
2 |
Kimi Raikkonen |
McLaren |
+ 122 |
3 |
Rubens Barrichello |
Ferrari |
+ 2499 |
4 |
Fernando Alonso |
Renault |
+ 48908 |
5 |
Ralf Schumacher |
BMW Williams |
+ 49 740 |
6 |
Takuma Sato |
BAR Honda |
+ 50 248 |
7 |
Micheal Schumacher |
Ferrari |
+ 50626 |
8 |
Felipe Massa |
Sauber |
+ 12310 |
Xếp hạng cá nhân năm 2004 |
TT |
Tay đua |
Đội |
Điểm |
1 |
Micheal Schumacher |
Ferrari |
148 |
2 |
Rubens Barrichello |
Ferrari |
114 |
3 |
Jenson Button |
BAR Honda |
85 |
4 |
Fernando Alonso |
Renault |
59 |
5 |
Juan Pablo Montoya |
BMW Williams |
58 |
6 |
Jarno Trulli |
Renault |
46 |
7 |
Kimi Raikkonen |
McLaren |
45 |
8 |
Takuma Sato |
BAR Honda |
34 |
9 |
Ralf Schumacher |
BMW Williams |
24 |
10 |
David Coulthard |
McLaren |
24 |
11 |
Giancarlo Fisichella |
Sauber |
22 |
12 |
Felipe Massa |
Sauber |
12 |
Xếp hạng đội đua năm 2004 |
Đội |
Điểm |
Ferrari |
262 |
BAR Honda |
119 |
Renault |
105 |
BMW Williams |
88 |
McLaren |
69 |
Sauber |
34 |
Jaguar |
10 |
Toyota |
9 |
Jordan |
5 |
Minardi |
1 |
|
Nguồn Internet