Dưới đây là những con số thú vị về trận cầu đinh tại lượt trận thứ tư vòng bảng Champions League giữa Barcelona và AC Milan diễn ra rạng sáng mai.
- Đây đều là trận đấu thứ 637 của hai đội tại các Cúp châu Âu.
- Barcelona và AC Milan đang là những đội bóng chơi Fair - Play nhất tại Champions League mùa giải này. Đến nay mỗi đội mới nhận ba thẻ vàng sau ba lượt trận đầu tiên.
- Đây là lần thứ tư AC Milan viếng thăm thánh địa Nou Camp của Barcelona, ba lần trước họ từng thắng một, hoà một và thua một. Đội bóng Đỏ - Đen thua tới 1-5 cách đây 45 năm nhưng trong lần trở lại sân Nou Camp gần đây nhất, họ giành thắng lợi 2-0 với những bàn thắng của Francesco Coco (cầu thủ sau đó gia nhập FC Barcelona) và Oliver Bierhoff.
- Nhìn chung AC Milan có thành tích không mấy khả quan trên đất Tây Ban Nha. Trong 16 lần đến đây thi đấu, họ chỉ thắng được 3 và thua tới 9 trậnn, ghi được 15 bàn nhưng để thủng lưới tới 30 bàn.
- Chiến thắng lớn nhất của AC Milan trên sân Nou Camp diễn ra năm 1989 khi họ đánh bại Steaua Bucuresti 4-0 trong trận chung kết Cúp C1 châu Âu. Đội hình của AC Milan khi ấy có cả Frank Rijkaard (HLV hiện tại của Barcelona) lẫn Carlo Ancelotti (HLV hiện tại của AC Milan).
- Trong 15 lần tiếp đón các đại diện Italia tại Cúp châu Âu, Barcelona đã giành được 7 trận thắng, hoà 3 và thua tới 5 .
- AC Milan hiện đứng thứ 6 trong bảng thành tích mọi thời đaị của Cúp C1 châu Âu với 100 điểm sau 80 trận (40 thắng, 22 hoà và 18 thua).
- Sau chiến thắng 1-0 trước Barcelona tại lượt trận thứ ba, AC Milan đã trở thành đội bóng thứ 6 trong lịch sử Champions League đạt ngưỡng 100 điểm. Xếp trên đội bóng Đỏ - Đen là Real Madrid CF (143 trận); Manchester United FC (136), FC Bayern Munchen (115), Juventus (109) và FC Barcelona (108).
- AC Milan là một trong những đội có hàng phòng ngự tốt nhất trong lịch sử Champions League, chỉ để thủng lưới 65 bàn và có đến 37 trận giữ sạch mành lưới trong 80 trận. Trung bình cứ 111 phút họ mới một để thủng lưới.
- AC Milan là một trong 16 đội bóng tham dự Cúp C1 châu Âu mùa giải đầu tiên (1955/56), mùa giải mà họ lọt vào tới bán kết trước khi thua Real Madrid. Hôm qua, AC Milan cũng kỷ niệm 49 năm ngày họ thi đấu trận đầu tiên tại Cúp châu Âu, gặp đội bóng Đức FC Saarbrücken trên sân San Siro ngày 1/11/1955.
- Hai đội đều giành được 8 Cúp châu Âu: AC Milan với 6 Cúp C1, 2 Cúp C2 và Barcelona với 1 Cúp C1, 4 Cúp C2 và 3 Cúp UEFA.
- Đây là mùa giải thứ 9 của Barcelona tại Champions League. Họ đang đứng thứ 5 trong danh sách những đội tham dự nhiều trận đấu tại Cúp châu Âu nhất (83 trận), đứng thứ ba trong danh sách những đội ghi nhiều bàn thắng nhất (161)
- Tại lượt trận đầu tiên của Champions League mùa này, Barcelona trở thành đội thứ tư để thua 100 bàn tại Cúp châu Âu sau Real Madrid CF (121); Manchester United FC (104) và Galatasaray SK (103).
- Các trận đấu của Barcelona luôn tràn ngập bàn thắng. Trong số 83 trận của họ tại Cúp châu Âu có tới 262 bàn thắng được ghi, trung bình 3,16 bàn/trận.
- Barcelona để thua 5 trong tổng số 41 trận đấu trên sân nhà trong khuôn khổ Champions League với thất bại lớn nhất là trận thua Dynamo Kyiv 0 -4 ngày 05.11.1997. Họ cũng từng thua Bayern München; Real Madrid CF, Juventus và AC Milan. Chỉ có một trận đấu của họ trên sân nhà kết thúc với tỷ số 0 -0 (gặp Liverpool ngày 13.03.02).- Trong trận đấu lượt đi, toàn bộ các cầu thủ trên sân của hai đội đều là những tuyển thủ quốc gia.
Kết quả của Barcelona mùa này
|
Thời gian/trận
|
Tỷ số
|
Ghi bàn
|
29.08.04 - R. Santander
|
2 -0
|
|
11.09.04 - Sevilla FC (H)
|
2 -0
|
Giuly, Larsson
|
14.09.04 - Celtic FC (A)
|
3 -1
|
Deco, Giuly, Larsson
|
19.09.04 - A. Madrid (A)
|
1 -1
|
van Bronckhorst
|
23.09.04 - Zaragoza (H)
|
4 -1
|
Eto’o (2), Xavi, Bronckhorst
|
26.09.04 - Mallorca (A)
|
3 -1
|
Larsson, Eto’o (2)
|
29.09.04 - Shakhtar (H)
|
3 -0
|
Deco, Eto’o, Ronaldinho
|
03.10.04 - Numancia (H)
|
1 -0
|
Larsson
|
16.10.04 - Espanyol (A)
|
1 -0
|
Deco
|
20.10.04 - AC Milan (A)
|
0 -1
|
|
24.10.04 - CA Osasuna (H)
|
3-0
|
Eto’o (2), Ronaldinho
|
27.10.04 - Gramanet (A)
|
0-1
|
|
30.10.04 - Bilbao (A)
|
1-1
|
Eto’o
|
Kết quả của AC Milan mùa này
|
Thời gian/trận
|
TS
|
Ghi bàn
|
21.08.04 - Lazio (SC)
|
3-0
|
|
|
11.09.04 - Livorno (H)
|
2-2
|
|
|
14.09.04 - Shakhtar (A)
|
1-0
|
|
|
19.09.04 - Bologna FC (A)
|
2-0
|
Shevchenko (p), Kaká
|
|
22.09.04 - Messina FC (H)
|
1-2
|
Kaká
|
|
26.09.04 - S.S. Lazio (A)
|
2-1
|
Shevchenko (2)
|
|
29.09.04 - Celtic FC (H)
|
3-1
|
Shevchenko, Inzaghi, Pirlo
|
|
03.10.04 - Reggina (H)
|
3-1
|
Shevchenko (2), Kaká
|
|
17.10.04 - Cagliari (A)
|
1-0
|
Pirlo
|
|
20.10.04 - Barcelona (H)
|
1-0
|
Shevchenko
|
|
24.10.04 - Inter (H)
|
0-0
|
|
|
27.10.04 - Atalanta (H)
|
3-0
|
Tomasson, Kaladze, Serginho
|
|
30.10.04 - Sampdoria (A)
|
1-0
|
Shevchenko
|
|
FC Barcelona đối đầu với các đội bóng Italia
|
Mùa
|
Đối thủ
|
Sân nhà
|
Sân khách
|
Đấu trường
|
1958-60
|
Inter Milan
|
4-0
|
4-2
|
Fairs Cup
|
1959-60
|
AC Milan
|
5-1
|
2-0
|
C1
|
1964-65
|
AC Fiorentina
|
0-1
|
2-0
|
Fairs Cup
|
1969-70
|
Inter Milan
|
1-2
|
1-1
|
Fairs Cup
|
1970-71
|
Juventus
|
1-2
|
1-2
|
Fairs Cup
|
1975-76
|
S.S. Lazio
|
4-0
|
3-0 (1)
|
UEFA Cup
|
1985-86
|
Juventus
|
1-0
|
1-1
|
C1
|
1988-89
|
UC Sampdoria
|
2-0 (2)
|
|
C2
|
1989-90
|
AC Milan
|
1-1
|
0-1
|
Super Cup
|
1990-91
|
Juventus
|
3-1
|
0-1
|
C2
|
1991-92
|
UC Sampdoria
|
1-0 (3)
|
|
C1
|
1993-94
|
AC Milan
|
0-4 (4)
|
|
C. League
|
1996-97
|
AC Fiorentina
|
1-1
|
2-0
|
C2
|
1999-00
|
AC Fiorentina
|
4-2
|
3-3
|
C. League
|
2000-01
|
AC Milan
|
0-2
|
3-3
|
C. League
|
2001-02
|
AS Roma
|
1-1
|
0-3
|
C. League
|
2002-03
|
Inter Milan
|
3-0
|
0-0
|
C. League
|
2002-03
|
Juventus
|
1-2 (5)
|
1-1
|
C. League
|
2004-05
|
AC Milan
|
|
0-1
|
C. League
|
Tổng cộng: Chơi 34 trận; Thắng: 13; Hoà: 8; Thua: 11; Hiệu số 53 - 38
|
(1) S.S. Lazio từ chối thi đấu
|
(2) Trận chung kết tại Berne
|
(3) Trận chung kết SVĐ Wembley, London
|
(4) Trận chung kết tại Athens
|
(5) Sau khi thi đấu hiệp phụ
|
AC Milan đối đầu với các đội bóng TBN
|
Mùa
|
Đối thủ
|
Sân nhà
|
Sân khách
|
Đấu trường
|
1955-56
|
Real Madrid CF
|
2-1
|
2-4
|
C1
|
1957-58
|
Real Madrid CF
|
|
2-3 (1)
|
C1
|
1959-60
|
FC Barcelona
|
0-2
|
1-5
|
C1
|
1963-64
|
Real Madrid CF
|
2-0
|
1-4
|
C1
|
1976-77
|
Bilbao
|
3-1
|
1-4
|
UEFA Cup
|
1977-78
|
Betis
|
2-1
|
0-2
|
C2
|
1987-88
|
Sporting Gijón
|
3-0
|
0-1
|
UEFA Cup
|
1987-88
|
Espanyol
|
0-2
|
0-0
|
UEFA Cup
|
1988-89
|
Real Madrid CF
|
5-0
|
1-1
|
C1
|
1989
|
FC Barcelona
|
1-0
|
1-1
|
Super Cup
|
1989-90
|
Real Madrid CF
|
2-0
|
0-1
|
C1
|
1993-94
|
FC Barcelona
|
|
4-0 (2)
|
C. League
|
2000-01
|
FC Barcelona
|
3-3
|
2-0
|
C. League
|
2000-01
|
Deportivo
|
1-1
|
1-0
|
C. League
|
2002-03
|
Deportivo
|
1-2
|
4-0
|
C. League
|
2002-03
|
Real Madrid CF
|
1-0
|
1-3
|
C. League
|
2003-04
|
RC Celta de Vigo
|
1-2
|
0-0
|
C. League
|
2003-04
|
Deportivo
|
4-1
|
0-4
|
C. League
|
2004-05
|
Barcelona
|
1-0
|
|
C. League
|
Tổng cộng: Chơi: 35 trận; Thắng: 15; Hoà: 6; Thua: 14; Hiệu số 53 - 49
|
(1) Trận chung kết Brussels
|
(1) Trận chung kết Athens
|
|
|
|
- Nguồn Internet-