Danh mục các chất kích thích bị cấm sử dụng mới nhất do tổ chức Phòng chống Doping thế giới công bố sẽ chính thức có hiệu lực bắt đầu từ ngày 1/1/2011.
A: Điều lệ:
Ngoài các chất bị cấm như S1, S2.1 đến S2.5, S4.4, S6.a và các phương pháp cấm sử dụng như: M1, M2, M3; tất cả các chất bị cấm khác đều được coi là “chất cấm quy định đặc biệt”.
B: Các chất và các phương pháp cấm sử dụng trong mọi trường hợp (trong và ngoài thi đấu):
S0. Chất chưa được phê chuẩn thành Doping:
Tất cả các chất dược phẩm chưa được nói đến trong tất cả các mục của Danh mục này, mà cũng chưa thông qua thử nghiệm lâm sàng (sử dụng trên cơ thể người) gọi chung là S0 và đều bị nghiêm cấm sử dụng trong mọi trường hợp.
Những chất bị nghiêm cấm sử dụng:
I/ S1. Các chất đồng hóa (ANABOLIC AGENTS):
I/1. Steroid đồng hóa (AAS) gồm:
1.1. AAS ngoại sinh gồm:
1 |
1-androstenediol (5α-androst-1-ene-3β,17β-diol ) |
24 |
methasterone (2α, 17α-dimethyl-5α-androstane-3-one-17β-ol) |
2 |
1-androstenedione (5α-androst-1-ene-3,17-dione)
|
25 |
methyldienolone (17β-hydroxy-17α-methylestra-4,9-dien-3-one) |
3 |
bolandiol (19-norandrostenediol) |
26 |
methyl-1-testosterone (17β-hydroxy-17α-methyl-5α-androst-1-en-3-one) |
4 |
Bolasterone |
27 |
methylnortestosterone (17β-hydroxy-17α-methylestr-4-en-3-one) |
5 |
Boldenone |
28 |
Methyltestosterone |
6 |
boldione (androsta-1,4-diene-3,17-dione) |
29 |
metribolone (methyltrienolone,17β-hydroxy-17α-methylestra-4,9,11-trien-3-one) |
7 |
calusterone
|
30 |
Mibolerone |
8 |
Clostebol |
31 |
nandrolone |
9 |
danazol (17α-ethynyl-17β-hydroxyandrost-4-eno[2,3-d]isoxazole) |
32 |
19-norandrostenedione (estr-4-ene-3,17-dione) |
10 |
dehydrochlormethyltestosterone (4-chloro-17β-hydroxy-17α-methylandrosta-1,4-dien-3- one) |
33 |
Norboletone |
11 |
Desoxymethyltestosterone (17α-methyl-5α-androst-2-en-17β-ol) |
34 |
norclostebol |
12 |
drostanolone |
35 |
Norethandrolone |
13 |
Ethylestrenol (19-nor-17α-pregn-4-en-17-ol) |
36 |
Oxabolone |
14 |
fluoxymesterone |
37 |
Oxandrolone |
15 |
formebolone |
38 |
Oxymesterone |
16 |
furazabol (17β-hydroxy-17α-methyl-5α-androstano[2,3-c]-furazan) |
39 |
Oxymetholone |
17 |
Gestrinone |
40 |
prostanozol (17β-hydroxy-5α-androstano[3,2-c] pyrazole) |
18 |
4-hydroxytestosterone (4,17β-dihydroxyandrost-4-en-3-one) |
41 |
Quinbolone |
19 |
Mestanolone |
42 |
Stanozolol |
20 |
Mesterolone |
43 |
Stenbolone |
21 |
Metenolone |
44 |
1-testosterone (17β-hydroxy-5α-androst-1-en-3-one) |
22 |
methandienone (17β-hydroxy-17α-methylandrosta-1,4-dien-3-one) |
45 |
tetrahydrogestrinone (18a-homo-pregna-4,9,11-trien-17β-ol-3-one) |
23 |
methandriol |
46 |
Trenbolone |
Và các chất có kết cấu hóa học tương tự hoặc các chất có tác dụng sinh học tương tự 46 chất trên.
1.2. AAS nội sinh gồm :
47 |
androstenediol (androst-5-ene-3β,17β-diol) |
59 |
androst-5-ene-3α,17α-diol |
48 |
androstenedione (androst-4-ene-3,17-dione) |
60 |
androst-5-ene-3α,17β-diol |
49 |
dihydrotestosterone (17β-hydroxy-5α-androstan-3-one) |
61 |
androst-5-ene-3β,17α-diol |
50 |
prasterone (dehydroepiandrosterone, DHEA) |
62 |
4-androstenediol (androst-4-ene-3β,17β-diol) |
51 |
Testosterone |
63 |
5-androstenedione (androst-5-ene-3,17-dione) |
52 |
5α-androstane-3α,17α-diol |
64 |
epi-dihydrotestosterone |
53 |
5α-androstane-3α,17β-diol |
65 |
Epitestosterone |
54 |
5α-androstane-3β,17α-diol |
66 |
3α-hydroxy-5α-androstan-17-one |
55 |
5α-androstane-3β,17β-diol |
67 |
3β-hydroxy-5α-androstan-17-one |
56 |
androst-4-ene-3α,17α-diol |
68 |
19-norandrosterone |
57 |
androst-4-ene-3α,17β-diol |
69 |
19-noretiocholanolone |
58 |
androst-4-ene-3β,17α-diol |
|
|
I/2. Các chất đồng hóa khác bao gồm:
70) Clenbuterol
71) selective androgen receptor modulators (SARMs)
72) tibolone
73) zeranol
74) Zilpaterol
II/ S2. Hooc môn peptide (hai hay nhiều axitamin tạo thành chuỗi), yếu tố sinh trưởng và các chất tương quan
1) Erythropoiesis-Stimulating Agents [vd như: erythropoietin (EPO), darbepoetin (dEPO), hypoxia-inducible factor (HIF) stabilizers, methoxy polyethylene glycol-epoetin beta (CERA), peginesatide (Hematide)]
2) Chorionic Gonadotrophin (CG) và Hooc môn Luteinizing (LH): đối với vận động viên nam.
3) Insulins
4) Corticotrophins
5) Hooc môn sinh trưởng (GH), Các yếu tố sinh trưởng giống Insulin (IGF-1) và tất cả các yếu tố giải phóng tương ứng và các chất tương tự của chúng, Fibroblast Growth Factors (FGFs), Hepatocyte Growth Factor (HGF), Mechano Growth Factors (MGFs), Platelet-Derived Growth Factor (PDGF), Vascular-Endothelial Growth Factor (VEGF). Và bất kỳ các yếu tố sinh trưởng nào có tác dụng đối với cơ bắp, gân, dây chằng; ảnh hưởng đến sự tổng hợp/phân giải protein, cấu trúc mạch, sử dụng năng lượng, khả năng tái tạo hoặc chuyển đổi loại chất xơ. Cùng với các chất có cấu trúc hóa học hoặc có tác dụng sinh học tương tự khác.
III/ S3. Các chất chủ vận Beta2:
Ngoài các chất được phép dùng dưới dạng hít như: salbutamol (liều tối đa trong vòng 24 giờ không quá 1600 micrograms) và salmeterol thì tất cả các chất chủ vận Beta2 (bao gồm cả các chất ở thể đồng phân quang học) đều bị cấm sử dụng.
Nếu salbutamol trong nước tiểu vượt quá 1000 ng/ml sẽ bị coi là không phải sử dụng để điều trị, và mẫu xét nghiệm sẽ được coi là kết quả xét nghiệm dương tính. Trừ khi vận động viên này sử dụng thông qua sự giám sát của dược động học, chứng tỏ rằng kết quả bất thường trên là do sử dụng salbutamol dạng hít điều trị (liều tối đa trong vòng 24 giờ không quá 1600 micrograms) gây ra.
IV/ S4. Hooc môn đối kháng và điều biến
IV/1. Các chất ức chế
1) aminoglutethimide
2) anastrozole
3) androsta-1,4,6-triene-3,17-dione(androstatrienedione)
4) 4-androstene-3,6,17-trione(6-oxo)
5) exemestane
6) formestane
7)letrozole
8)testolactone
Và các chất tương tự.
IV/2. ERMs
9) raloxifene
10) tamoxifen
11) oremifene
Và các chất tương tự.
IV/3. Các hooc môn kích thích tố nữ (estrogen nhân tạo):
12) Clomiphene
13) cyclofenil
14) fulvestrant
Và các chất tương tự.
IV/4. Chất điều tiết chức năng của chất ức chế sinh trưởng cơ (myostatin hay GDF-8):
15) Myostatin inhibitors
Và các chất tương tự.
V/ S5. Các thuốc lợi tiểu:
V/1. Các chất ngụy trang (masking agents): được sử dụng để ẩn hoặc ngăn chặn phát hiện của một chất bị cấm hoặc ma túy bất hợp pháp.
1) Diuretics
2) Desmopressin
3) Plasma expanders
4) glycerol, albumin, dextran, hydroxyethyl starch, mannitol
5) Probenecid
Và các chất có tác dụng tương tự.
V/2. Các chất lợi tiểu:
6 |
Acetazolamide |
9 |
Indapamide |
7 |
Amiloride |
10 |
Metolazone |
8 |
Bumetanide |
11 |
Spironolactone |
8 |
Canrenone |
12 |
Thiazides |
7 |
Chlorthalidone |
13 |
bendroflumethiazide, chlorothiazide, hydrochlorothiazide, triamterene |
8 |
etacrynic acid |
14 |
Furosemide |
Và các chất có tác dụng sinh học hoặc kết cấu hóa học tương tự, VD như: drosperinone,pamabrom. Một số chất sử dụng cục bộ không bị cấm, như: dorzolamide, brinzolamide. Tại các giải thi đấu: Nếu trong cùng một mẫu xét nghiệm đồng thời thấy hàm lượng chất vượt mức cho phép trong các chất như salbutamol, morphine, cathine, ephedrine, methylephedrine, pseudoephedrine cùng với chất lợi tiểu hoặc chất ngụy trang thì ngoài xác nhận y học sử dụng chất lợi tiểu hoặc chất ngăn chặn thì cần phải xuất trình xác nhận y học sử dụng các chất nói trên cho việc điều trị.
Những phương pháp bị cấm
M1. Tăng khả năng hấp thụ dưỡng khí:
1) Doping máu
2) Phương pháp vận chuyển oxy nhân tạo, bao gồm sử dụng perfluorochemicals, efaproxiral,RSR13 và haemoglobin đã qua sửa đổi. Bổ sung oxy không bị cấm.
M2. Các phương pháp vật lý và hóa học:
1) Trong quá trình xét nghiệm Doping, nghiêm cấm hành vi thay đổi hoặc có ý đồ thay đổi cải tạo tính hoàn chỉnh và tính hữu hiệu của mẫu xét nghiệm, bao gồm: thay đổi mẫu nước tiểu, ống xét nghiệm (VD proteases).
2) Phương pháp truyền tĩnh mạch, nhưng ngoại trừ trường hợp đang tiến hành điều trị hợp pháp hoặc trong quá trình kiểm tra lâm sàng.
3) Lặp đi lặp lại nhiều lần việc lấy máu, sửa đổi rồi truyền ngược lại hệ thống tuần hoàn.
M3. Doping gene (gien): các thủ đoạn nâng cao năng lực vận động:
1) Cải biến nucleic acids hoặc thứ tự của chúng.
2) Sử dụng tế bào bình thường hoặc tế bào gene thay đổi.
3) Sử dụng chất có khả năng ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến chức năng, là thông qua việc cải biến gene để tăng cường năng lực vận động. VD như chất kích thích PPARδ (GW1516), PPARδ-AMP (AICAR).
Các chất và phương pháp bị cấm trong thi đấu
Ngoài các loại chất được định nghĩa từ S0 đến S5 và phương pháp M1 đến M3, các loại chất & phương pháp sau đây chỉ bị cấm trong thi đấu.
I/ Các chất bị cấm:
I/1. S6. Chất kích thích:
Tất cả các chất kích thích (bao gồm cả chất đồng phân quang học dạng D- và dạng L-) đều bị cấm. Nhưng chất dẫn imidazole và các chất liệt kê trong chương trình theo dõi 2011 thì ngoại lệ. Bao gồm:
a) Chất kích thích thường:
1 |
adrafinil |
19 |
methamphetamine (D-) |
2 |
amfepramone |
20 |
fenfluramine |
3 |
amiphenazole |
21 |
fenproporex |
4 |
amphetamine |
22 |
furfenorex |
5 |
amphetaminil |
23 |
mefenorex |
6 |
benfluorex |
24 |
mephentermine |
7 |
benzphetamine |
25 |
mesocarb |
8 |
benzylpiperazine |
26 |
p-methylamphetamine |
9 |
bromantan |
27 |
methylenedioxyamphetamine |
10 |
clobenzorex |
28 |
methylenedioxymethamphetamine
|
11 |
cocaine |
29 |
modafinil |
12 |
cropropamide |
30 |
norfenfluramine |
13 |
crotetamide |
31 |
phendimetrazine |
14 |
dimethylamphetamine |
32 |
phenmetrazine |
15 |
etilamphetamine |
33 |
phentermine |
16 |
famprofazone |
34 |
4–phenylpiracetam (carphedon) |
17 |
fencamine |
35 |
Prenylamine |
18 |
fenetylline |
36 |
prolintane |
Các chất kích thích đặc biệt:
37 |
adrenaline** |
52 |
nikethamide |
38 |
cathine*** |
53 |
norfenefrine |
39 |
ephedrine**** |
54 |
octopamine |
40 |
etamivan |
55 |
oxilofrine |
41 |
etilefrine |
56 |
parahydroxyamphetamine |
42 |
fenbutrazate |
57 |
pemoline |
43 |
fencamfamin |
58 |
pentetrazol |
44 |
heptaminol |
59 |
phenpromethamine |
45 |
isometheptene |
60 |
propylhexedrine |
46 |
levmetamfetamine |
61 |
pseudoephedrine***** |
47 |
meclofenoxate |
62 |
selegiline |
48 |
methylephedrine**** |
63 |
sibutramine |
49 |
methylhexaneamine(dimethylpentylamine) |
64 |
strychnine |
50 |
methylphenidate |
65 |
tuaminoheptane |
Và các chất có tác dụng sinh học hoặc cấu tạo hóa học tương tự.
*: Các chất sau liệt kê trong chương trình theo dõi 2011 và được xem là không cấm sử dụng: bupropion, caffeine, phenylephrine, phenylpropanolamine, pipradol, synephrine.
**: Adrenaline (hooc môn kích thích do tuyến thượng thận sinh ra) sử dụng chung với thuốc gây tê hoặc sử dụng tại chỗ (như mũi, mắt v.v) không bị cấm.
***: Nồng độ cathine trong nước tiểu vượt quá 5 micrograms/ml bị coi là sử dụng Doping.
****: Nồng độ ephedrine hoặc methylephedrine trong nước tiểu vượt quá 10 micrograms/ml bị coi là sử dụng Doping.
*****:Nồng độ Pseudoephedrine (ephedrine giả) trong nước tiểu vượt quá 150 micrograms/ml bị coi là sử dụng Doping.
I/2. S7. Các chất gây tê:
1 |
buprenorphine |
|
morphine |
2 |
dextromoramide |
|
oxycodone |
3 |
Diamorphine (heroin) |
|
oxymorphone |
4 |
fentanyl and its derivatives |
|
pentazocine |
5 |
hydromorphone |
|
pethidine |
6 |
methadone |
|
|
I/3. S8. Cannabinoids:
- Tự nhiên: cannabis, hashish, marijuana.
- Nhân tạo: tetrahydrocannabinol (THC), các chất có tác dụng tương tự cannabis như “Spice” ( “hương liệu” chứa JWH018, JWH073 ) và HU-210.
I/4. S9. Glucocorticosteroids:
Tất cả các Glucocorticosteroids đều bị cấm qua đường uống, tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc trực tràng.
II/ Các chất bị cấm trong các môn thể thao đặc biệt
P1. Alcohol:
Trong các môn thể thao sau đây, Alcohol (ethanol) chỉ cấm trong thi đấu, và được kiểm tra thông qua phân tích hơi thở và kiểm tra máu. Chỉ số giới hạn vi phạm (đối với máu) là 0.10 g/l.
1) Các môn Hàng không (FAI – Hiệp hội các môn Thể thao Quốc tế)
2) Bắn cung (FITA - Hiệp hội bắn cung Quốc tế)
3) Các môn Thể thao Xe hơi (FIA - Hiệp hội TT Xe hơi Quốc tế)
4) Karatedo (WKF - Hiệp hội Karatedo Thế giới)
5) Các môn Thể thao Motor (FIM - Hiệp hội TT Motor Quốc tế)
6) Ninepin và Tenpin Bowling (FIQ – Hiệp hội Bowling Quốc tế)
7) Powerboating – thuyền động cơ (UIM – Liên minh Thuyền motor Quốc tế)
P2. Chất chặn beta:
Trong các môn thể thao sau, trừ khi có chứng minh đặc biệt, chất chặn b chỉ cấm sử dụng trong thi đấu:
1 |
Các môn Hàng không (FAI – Hiệp hội các môn Thể thao Quốc tế) |
10 |
Bài Quốc tế (FMB – Hiệp hội Bài Quốc tế) |
2 |
Bắn cung (FITA - Hiệp hội bắn cung Quốc tế) (bị cấm sử dụng cả ngoài thi đấu) |
11 |
Curling – trò chơi ném đá trên tuyết của Scotland (WCF) |
3 |
Các môn Thể thao Xe hơi (FIA - Hiệp hội TT Xe hơi Quốc tế) |
12 |
Phi tiêu (WDF – Hiệp hội Phi tiêu thế giới) |
4 |
Các môn Thể thao Motor (FIM - Hiệp hội TT Motor Quốc tế) |
13 |
Golf (IGF – Hiệp hội Golf Quốc tế) |
5 |
Ninepin và Tenpin Bowling (FIQ – Hiệp hội Bowling Quốc tế) |
14 |
5 môn phối hợp (UIPM) (bao gồm nội dung bắn súng) |
6 |
Powerboating – thuyền động cơ (UIM) |
15 |
Thuyền buồm (ISAF) (chỉ áp dụng đối với tay lái của giải giao hữu) |
7 |
Billiards và Snooker (WCBS – Liên minh Billiards Thế giới) |
16 |
Bắn súng (ISSF – Liên minh Bắn súng Quốc tế; IPC – Hiệp hội Paralympic Quốc tế) (bị cấm sử dụng cả ngoài thi đấu) |
8 |
Xe trượt tuyết có bánh lái và xe trượt tuyết không có bánh lái (FIBT) |
17 |
Trượt tuyết / trượt ván trên tuyết (FIS – Hiệp hội Trượt tuyết Quốc tế) |
9 |
Bowling (CMSB – Liên minh Bowling Thế Giới) |
18 |
Vật (FILA – Hiệp hôi Vật nghiệp dư Quốc tế) |
Các chất chặn beta bao gồm:
1 |
acebutolol |
10 |
labetalol |
2 |
alprenolol |
11 |
levobunolol |
3 |
atenolol |
12 |
metipranolol |
4 |
betaxolol |
13 |
metoprolol |
5 |
bisoprolol |
14 |
nadolol |
6 |
bunolol |
15 |
oxprenolol |
7 |
carteolol |
16 |
pindolol |
8 |
carvedilol |
17 |
propranolol |
9 |
celiprolol |
18 |
esmolol |
CX (Tổng hợp)