Danh mục các chất Doping bị cấm sử dụng năm 2011

Trang tin TDTT Việt Nam xin giới thiệu bài "Điều lệ Doping thế giới" và "Danh mục các chất Doping bị cấm sử dụng năm 2011" do tổ chức phòng chống Doping thế giới công bố. Hy vọng, đây sẽ là cẩm nang để các nhà chuyên môn, các HLV, VĐV nắm bắt được một cách đầy đủ thông tin về danh mục các chất cấm, giúp cho quá trình huấn luyện đạt hiệu quả cao và VĐV không mắc phải các chất cấm như quy định.

Danh mục các chất kích thích bị cấm sử dụng mới nhất do tổ chức Phòng chống Doping thế giới công bố sẽ chính thức có hiệu lực bắt đầu từ ngày 1/1/2011.

A: Điều lệ:

Ngoài các chất bị cấm như S1, S2.1 đến S2.5, S4.4, S6.a và các phương pháp cấm sử dụng như: M1, M2, M3; tất cả các chất bị cấm khác đều được coi là “chất cấm quy định đặc biệt”.

B: Các chất và các phương pháp cấm sử dụng trong mọi trường hợp (trong và ngoài thi đấu):

S0. Chất chưa được phê chuẩn thành Doping:

Tất cả các chất dược phẩm chưa được nói đến trong tất cả các mục của Danh mục này, mà cũng chưa thông qua thử nghiệm lâm sàng (sử dụng trên cơ thể người) gọi chung là S0 và đều bị nghiêm cấm sử dụng trong mọi trường hợp.

Những chất bị nghiêm cấm sử dụng:

I/ S1. Các chất đồng hóa (ANABOLIC AGENTS):

I/1. Steroid đồng hóa (AAS) gồm:

1.1. AAS ngoại sinh gồm:

1 1-androstenediol (5α-androst-1-ene-3β,17β-diol ) 24 methasterone (2α, 17α-dimethyl-5α-androstane-3-one-17β-ol)
2

1-androstenedione (5α-androst-1-ene-3,17-dione)

25  methyldienolone (17β-hydroxy-17α-methylestra-4,9-dien-3-one)
3 bolandiol (19-norandrostenediol) 26 methyl-1-testosterone (17β-hydroxy-17α-methyl-5α-androst-1-en-3-one)
4 Bolasterone 27 methylnortestosterone (17β-hydroxy-17α-methylestr-4-en-3-one)
5 Boldenone 28  Methyltestosterone
6 boldione (androsta-1,4-diene-3,17-dione) 29 metribolone (methyltrienolone,17β-hydroxy-17α-methylestra-4,9,11-trien-3-one)
7

         calusterone

30 Mibolerone
8  Clostebol 31 nandrolone
9 danazol (17α-ethynyl-17β-hydroxyandrost-4-eno[2,3-d]isoxazole) 32 19-norandrostenedione (estr-4-ene-3,17-dione)
10 dehydrochlormethyltestosterone (4-chloro-17β-hydroxy-17α-methylandrosta-1,4-dien-3-  one) 33 Norboletone
11 Desoxymethyltestosterone (17α-methyl-5α-androst-2-en-17β-ol) 34  norclostebol
12 drostanolone 35 Norethandrolone
13 Ethylestrenol (19-nor-17α-pregn-4-en-17-ol) 36 Oxabolone
14 fluoxymesterone 37  Oxandrolone
15  formebolone 38 Oxymesterone
16  furazabol (17β-hydroxy-17α-methyl-5α-androstano[2,3-c]-furazan) 39 Oxymetholone
17 Gestrinone 40 prostanozol (17β-hydroxy-5α-androstano[3,2-c] pyrazole)
18 4-hydroxytestosterone (4,17β-dihydroxyandrost-4-en-3-one) 41 Quinbolone
19 Mestanolone 42 Stanozolol
20 Mesterolone 43 Stenbolone
21 Metenolone 44 1-testosterone (17β-hydroxy-5α-androst-1-en-3-one)
22 methandienone (17β-hydroxy-17α-methylandrosta-1,4-dien-3-one) 45 tetrahydrogestrinone (18a-homo-pregna-4,9,11-trien-17β-ol-3-one)
23 methandriol 46 Trenbolone

 

Và các chất có kết cấu hóa học tương tự hoặc các chất có tác dụng sinh học tương tự 46 chất trên.

1.2. AAS nội sinh gồm :

47 androstenediol (androst-5-ene-3β,17β-diol) 59 androst-5-ene-3α,17α-diol
48 androstenedione (androst-4-ene-3,17-dione) 60 androst-5-ene-3α,17β-diol
49 dihydrotestosterone (17β-hydroxy-5α-androstan-3-one) 61  androst-5-ene-3β,17α-diol
50 prasterone (dehydroepiandrosterone, DHEA) 62 4-androstenediol (androst-4-ene-3β,17β-diol)
51 Testosterone 63 5-androstenedione (androst-5-ene-3,17-dione)
52 5α-androstane-3α,17α-diol 64  epi-dihydrotestosterone
53 5α-androstane-3α,17β-diol 65  Epitestosterone
54 5α-androstane-3β,17α-diol 66 3α-hydroxy-5α-androstan-17-one
55 5α-androstane-3β,17β-diol 67 3β-hydroxy-5α-androstan-17-one
56  androst-4-ene-3α,17α-diol 68 19-norandrosterone
57 androst-4-ene-3α,17β-diol 69 19-noretiocholanolone
58  androst-4-ene-3β,17α-diol    

 

I/2. Các chất đồng hóa khác bao gồm:

70) Clenbuterol

71) selective androgen receptor modulators (SARMs)

72) tibolone

73) zeranol

74) Zilpaterol

II/ S2. Hooc môn peptide (hai hay nhiều axitamin tạo thành chuỗi), yếu tố sinh trưởng và các chất tương quan

1) Erythropoiesis-Stimulating Agents [vd như: erythropoietin (EPO), darbepoetin (dEPO), hypoxia-inducible factor (HIF) stabilizers, methoxy polyethylene glycol-epoetin beta (CERA), peginesatide (Hematide)]

2) Chorionic Gonadotrophin (CG) và Hooc môn Luteinizing (LH): đối với vận động viên nam.

3) Insulins

4) Corticotrophins

5) Hooc môn sinh trưởng (GH), Các yếu tố sinh trưởng giống Insulin (IGF-1) và tất cả các yếu tố giải phóng tương ứng và các chất tương tự của chúng, Fibroblast Growth Factors (FGFs), Hepatocyte Growth Factor (HGF), Mechano Growth Factors (MGFs), Platelet-Derived Growth Factor (PDGF), Vascular-Endothelial Growth Factor (VEGF). Và bất kỳ các yếu tố sinh trưởng nào có tác dụng đối với cơ bắp, gân, dây chằng; ảnh hưởng đến sự tổng hợp/phân giải protein, cấu trúc mạch, sử dụng năng lượng, khả năng tái tạo hoặc chuyển đổi loại chất xơ. Cùng với các chất có cấu trúc hóa học hoặc có tác dụng sinh học tương tự khác.

III/ S3. Các chất chủ vận Beta2:

Ngoài các chất được phép dùng dưới dạng hít như: salbutamol (liều tối đa trong vòng 24 giờ không quá 1600 micrograms) và salmeterol thì tất cả các chất chủ vận Beta2 (bao gồm cả các chất ở thể đồng phân quang học) đều bị cấm sử dụng.

Nếu salbutamol trong nước tiểu vượt quá 1000 ng/ml sẽ bị coi là không phải sử dụng để điều trị, và mẫu xét nghiệm sẽ được coi kết quả xét nghiệm dương tính. Trừ khi vận động viên này sử dụng thông qua sự giám sát của dược động học, chứng tỏ rằng kết quả bất thường trên là do sử dụng salbutamol dạng hít điều trị (liều tối đa trong vòng 24 giờ không quá 1600 micrograms) gây ra.

IV/ S4. Hooc môn đối kháng và điều biến
IV/1. Các chất ức chế

1) aminoglutethimide                                                

2) anastrozole                                                      

3) androsta-1,4,6-triene-3,17-dione(androstatrienedione)  

4) 4-androstene-3,6,17-trione(6-oxo)                      

5) exemestane                                                      

6) formestane                                                      

7)letrozole                                      

8)testolactone

Và các chất tương tự.

IV/2. ERMs

9) raloxifene

10) tamoxifen                                                   

11) oremifene                 

 Và các chất tương tự.         

IV/3. Các hooc môn kích thích tố nữ (estrogen nhân tạo):

12) Clomiphene

13) cyclofenil

14) fulvestrant

Và các chất tương tự.

IV/4. Chất điều tiết chức năng của chất ức chế sinh trưởng cơ (myostatin hay GDF-8):

15) Myostatin inhibitors     

Và các chất tương tự.

V/ S5. Các thuốc lợi tiểu:

V/1. Các chất ngụy trang (masking agents): được sử dụng để ẩn hoặc ngăn chặn phát hiện của một chất bị cấm hoặc ma túy bất hợp pháp.

1) Diuretics

2) Desmopressin

3) Plasma expanders

4) glycerol, albumin, dextran, hydroxyethyl starch, mannitol

5) Probenecid

Và các chất có tác dụng tương tự.

V/2. Các chất lợi tiểu:

6 Acetazolamide 9 Indapamide
7 Amiloride 10 Metolazone
8  Bumetanide 11 Spironolactone
8 Canrenone 12 Thiazides
7 Chlorthalidone 13 bendroflumethiazide, chlorothiazide, hydrochlorothiazide, triamterene
8 etacrynic acid 14 Furosemide

Và các chất có tác dụng sinh học hoặc kết cấu hóa học tương tự, VD như: drosperinone,pamabrom. Một số chất sử dụng cục bộ không bị cấm, như: dorzolamide, brinzolamide. Tại các giải thi đấu: Nếu trong cùng một mẫu xét nghiệm đồng thời thấy hàm lượng chất vượt mức cho phép trong các chất như salbutamol, morphine, cathine, ephedrine, methylephedrine,  pseudoephedrine cùng với chất lợi tiểu hoặc chất ngụy trang thì ngoài xác nhận y học sử dụng chất lợi tiểu hoặc chất ngăn chặn thì cần phải xuất trình xác nhận y học sử dụng các chất nói trên cho việc điều trị.

Những phương pháp bị cấm

M1. Tăng khả năng hấp thụ dưỡng khí:

1) Doping máu

2) Phương pháp vận chuyển oxy nhân tạo, bao gồm sử dụng perfluorochemicals, efaproxiral,RSR13 và haemoglobin đã qua sửa đổi. Bổ sung oxy không bị cấm.

M2. Các phương pháp vật lý và hóa học:

1) Trong quá trình xét nghiệm Doping, nghiêm cấm hành vi thay đổi hoặc có ý đồ thay đổi cải tạo tính hoàn chỉnh và tính hữu hiệu của mẫu xét nghiệm, bao gồm: thay đổi mẫu nước tiểu, ống xét nghiệm (VD proteases).

2) Phương pháp truyền tĩnh mạch, nhưng ngoại trừ trường hợp đang tiến hành điều trị hợp pháp hoặc trong quá trình kiểm tra lâm sàng.

3) Lặp đi lặp lại nhiều lần việc lấy máu, sửa đổi rồi truyền ngược lại hệ thống tuần hoàn.

M3. Doping gene (gien): các thủ đoạn nâng cao năng lực vận động:

1)  Cải biến nucleic acids hoặc thứ tự của chúng.

2)  Sử dụng tế bào bình thường hoặc tế bào gene thay đổi.

3)  Sử dụng chất có khả năng ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến chức năng, là thông qua việc cải biến gene để tăng cường năng lực vận động. VD như chất kích thích PPARδ (GW1516), PPARδ-AMP (AICAR).

 Các chất và phương pháp bị cấm trong thi đấu

Ngoài các loại chất được định nghĩa từ S0 đến S5 và phương pháp M1 đến M3, các loại chất & phương pháp sau đây chỉ bị cấm trong thi đấu.

I/ Các chất bị cấm:

I/1. S6. Chất kích thích:

Tất cả các chất kích thích (bao gồm cả chất đồng phân quang học dạng D- và dạng L-) đều bị cấm. Nhưng chất dẫn imidazole và các chất liệt kê trong chương trình theo dõi 2011 thì ngoại lệ. Bao gồm:

a) Chất kích thích thường:

1 adrafinil                                       19 methamphetamine (D-)           
2 amfepramone                     20 fenfluramine  
3 amiphenazole    21 fenproporex                                                      
4 amphetamine           22 furfenorex
5 amphetaminil       23 mefenorex        
6 benfluorex       24 mephentermine
7    benzphetamine                                             25 mesocarb       
8 benzylpiperazine 26 p-methylamphetamine         
9 bromantan  27  methylenedioxyamphetamine  
10 clobenzorex    28

methylenedioxymethamphetamine               

11 cocaine     29 modafinil    
12 cropropamide      30 norfenfluramine       
13 crotetamide     31 phendimetrazine    
14 dimethylamphetamine      32 phenmetrazine       
15 etilamphetamine             33 phentermine       
16 famprofazone           34 4–phenylpiracetam (carphedon)       
17 fencamine 35 Prenylamine                                
18 fenetylline    36 prolintane        

 Các chất kích thích đặc biệt:

37  adrenaline**  52 nikethamide        
38 cathine***          53 norfenefrine            
39 ephedrine**** 54 octopamine  
40 etamivan           55 oxilofrine                                                       
41 etilefrine        56 parahydroxyamphetamine    
42 fenbutrazate   57 pemoline         
43 fencamfamin     58 pentetrazol   
44 heptaminol      59 phenpromethamine        
45 isometheptene            60     propylhexedrine                                                  
46 levmetamfetamine  61 pseudoephedrine*****                        
47 meclofenoxate         62 selegiline          
48 methylephedrine**** 63 sibutramine        
49 methylhexaneamine(dimethylpentylamine)   64 strychnine        
50 methylphenidate 65 tuaminoheptane        

                      Và các chất có tác dụng sinh học hoặc cấu tạo hóa học tương tự.

 *: Các chất sau liệt kê trong chương trình theo dõi 2011 và được xem là không cấm sử dụng: bupropion, caffeine, phenylephrine, phenylpropanolamine,  pipradol,  synephrine.

**: Adrenaline (hooc môn kích thích do tuyến thượng thận sinh ra) sử dụng chung với thuốc gây tê hoặc sử dụng tại chỗ (như mũi, mắt v.v) không bị cấm.

***: Nồng độ cathine trong nước tiểu vượt quá 5 micrograms/ml bị coi là sử dụng Doping. 

****: Nồng độ ephedrine hoặc methylephedrine trong nước tiểu vượt quá 10 micrograms/ml bị coi là sử dụng Doping.

*****Nồng độ Pseudoephedrine (ephedrine giả) trong nước tiểu vượt quá 150 micrograms/ml bị coi là sử dụng Doping.

I/2. S7. Các chất gây tê:

1 buprenorphine       morphine     
2 dextromoramide    oxycodone 
3 Diamorphine heroin            oxymorphone      
4 fentanyl and its derivatives    pentazocine  
5 hydromorphone       pethidine     
6 methadone            

I/3. S8. Cannabinoids:

 - Tự nhiên: cannabis, hashish, marijuana.

- Nhân tạo: tetrahydrocannabinol (THC), các chất có tác dụng tương tự cannabis như “Spice” ( “hương liệu” chứa JWH018, JWH073 ) và HU-210.

I/4. S9. Glucocorticosteroids:

 Tất cả các Glucocorticosteroids đều bị cấm qua đường uống, tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc trực tràng.

 II/ Các chất bị cấm trong các môn thể thao đặc biệt

 P1. Alcohol:

Trong các môn thể thao sau đây, Alcohol (ethanol) chỉ cấm trong thi đấu, và được kiểm tra thông qua phân tích hơi thở và kiểm tra máu. Chỉ số giới hạn vi phạm (đối với máu) là 0.10 g/l.

1)     Các môn Hàng không (FAI – Hiệp hội các môn Thể thao Quốc tế)

2)     Bắn cung (FITA - Hiệp hội bắn cung Quốc tế)

3)     Các môn Thể thao Xe hơi (FIA - Hiệp hội TT Xe hơi Quốc tế)

4)     Karatedo (WKF - Hiệp hội Karatedo Thế giới)

5)     Các môn Thể thao Motor (FIM - Hiệp hội TT Motor Quốc tế)

6)     Ninepin và Tenpin Bowling (FIQ – Hiệp hội Bowling Quốc tế)

7)     Powerboating – thuyền động cơ (UIM – Liên minh Thuyền motor Quốc tế)

 P2. Chất chặn beta:

Trong các môn thể thao sau, trừ khi có chứng minh đặc biệt, chất chặn b chỉ cấm sử dụng trong thi đấu:

1 Các môn Hàng không (FAI – Hiệp hội các môn Thể thao Quốc tế) 10 Bài Quốc tế (FMB – Hiệp hội Bài Quốc tế)
2 Bắn cung (FITA - Hiệp hội bắn cung Quốc tế) (bị cấm sử dụng cả ngoài thi đấu) 11 Curling – trò chơi ném đá trên tuyết của Scotland (WCF)
3 Các môn Thể thao Xe hơi (FIA - Hiệp hội TT Xe hơi Quốc tế) 12 Phi tiêu (WDF – Hiệp hội Phi tiêu thế giới)
4 Các môn Thể thao Motor (FIM - Hiệp hội TT Motor Quốc tế) 13 Golf (IGF – Hiệp hội Golf Quốc tế)
5 Ninepin và Tenpin Bowling (FIQ – Hiệp hội Bowling Quốc tế) 14 5 môn phối hợp (UIPM) (bao gồm nội dung bắn súng)
6  Powerboating – thuyền động cơ (UIM) 15 Thuyền buồm (ISAF) (chỉ áp dụng đối với tay lái của giải giao hữu)
7 Billiards và Snooker (WCBS – Liên minh Billiards Thế giới) 16 Bắn súng (ISSF – Liên minh Bắn súng Quốc tế; IPC – Hiệp hội Paralympic Quốc tế) (bị cấm sử dụng cả ngoài thi đấu)
8  Xe trượt tuyết có bánh lái và xe trượt tuyết không có bánh lái (FIBT) 17 Trượt tuyết / trượt ván trên tuyết (FIS – Hiệp hội Trượt tuyết Quốc tế)
9 Bowling (CMSB – Liên minh Bowling Thế Giới) 18 Vật (FILA – Hiệp hôi Vật nghiệp dư Quốc tế)

Các chất chặn beta bao gồm:

 

1 acebutolol                     10  labetalol    
2  alprenolol      11 levobunolol     
3 atenolol                      12 metipranolol 
4 betaxolol            13 metoprolol      
5 bisoprolol                                              14 nadolol   
6 bunolol             15 oxprenolol           
7 carteolol                16 pindolol     
8 carvedilol                  17  propranolol    
9 celiprolol       18 esmolol           

 

CX (Tổng hợp) 

Ảnh trong bài
  • Danh mục các chất Doping bị cấm sử dụng năm 2011