Đại học TDTT I - Kỳ thi Tuyển sinh Đại học 2005

Sáng mai 9/7, tại trường Đại học TDTT I sẽ bắt đầu kỳ thi tuyển sinh Đại học năm 2005. Năm nay số lượng thí sinh đăng ký dự thi là 7218 em, dự thi ở 215 phòng thi thuộc 10 điểm thi. Để tạọ điều kiện tốt nhất, và đảm bảo sự công bằng, chính xác cho kỳ thi, trong 2 ngày 7-8/7, Hội đồng tuyển sinh đã tiến hành tập huấn, phổ biến nhiệm vụ công tác tơí từng cán bộ coi thi.

Sáng mai 9/7, tại trường Đại học TDTT I sẽ bắt đầu kỳ thi tuyển sinh Đại học năm 2005. Năm nay số lượng thí sinh đăng ký dự thi là 7218 em, dự thi ở 215 phòng thi, thuộc 10 điểm thi. Để tạo điều kiện tốt nhất, và đảm bảo sự công bằng, chính xác cho kỳ thi, trong 2 ngày 7 - 8/7, Hội đồng tuyển sinh đã tiến hành tập huấn, phổ biến nhiệm vụ công tác tơí từng cán bộ coi thi.

Ngoài ra, nhà trường cũng đã thành lập Ban đón tiếp từ trước đó nhiều ngày, làm nhiệm vụ hướng dẫn cho các thí sinh tới dự thi từng chi tiết như nơi ăn nghỉ, sân bãi tập luyện...Theo thầy Đặng Đình Minh, Trưởng phòng đào tạo, Trưởng Ban thư ký Thường trực Hội đồng tuyển sinh, "Năm nay, vì số lương thí sinh về dự thi khá đông, cho nên nhà truờng đã chuẩn bị kỹ lưỡng, chi tiết tới từng khả năng phát sinh, tạo tiền đề cho kỳ thi tuyển sinh Đại học 2005 thành công tốt đẹp"

Ngày mai các thí sinh sẽ bước vào ngày thi thứ nhất với hai môn văn hoá: Sáng - Sinh vật, Chiều - Toán.

Dưới đây là một số thông tin cần thiết về kỳ thi tuyển sinh Đại học TDTT I - 2005

I. NGÀY THI VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN:

A. Địa điểm thi tuyển và học tập:

1. Thi tuyển và học tại trường Đại học TDTT I (thị trấn Từ Sơn - Bắc Ninh. ĐT: 0241.832950): 430 sinh viên, từ mã ngành 901 đến mã ngành 914. Ký hiệu trường: TDB.

2. Thi tuyển và học tại trường Cao đẳng TDTT Đà Nẵng (44 Đường Dũng Sỹ, Q.Thanh Khê, Tp. Đà Nẵng. ĐT: 0511.759918): 150 sinh viên, vào 7 mã ngành: 901, 902, 904, 906, 907, 910, 911. Ký hiệu trường: TDD.

3. Thi tuyển và học tại trường Cao đẳng Sư phạm TDTT TW2 (639 Nguyễn Trãi, Quận 5, Tp. Hồ Chí Minh. ĐT: 08.8556300): 50 sinh viên, chỉ đào tạo 1 mã ngành 915. Ký hiệu trường: TDB.

B. Thời gian thi: Đợt 2 - ngày 9, 10 và 11/7/2005.

C. Xét tuyển: Điểm xét tuyển theo từng địa điểm thi và theo từng ngành. Không nhận xét tuyển nguyện vọng 2 và 3 của những thí sinh có kết quả thi từ các trường khác chuyển đến.

II. ĐIỀU KIỆN DỰ THI:

Ngoài các quy định chung như Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục - Đào tạo đã ban hành, thí sinh thi vào trường Đại học TDTT I phải:

1. Có cơ thể cân đối, sức khoẻ và thể lực tốt, không bị dị tật, dị hình; đảm bảo học tập và công tác TDTT lâu dài.

2. Chiều cao tối thiểu đối với nam là 165cm, đối với nữ là 155cm.

3. Có năng khiếu về một môn thể thao nhất định.

III. MÔN THI: Sinh, Toán và Năng khiếu thể thao.

A. Môn Sinh và Toán thi theo trình độ khối B.

B. Môn Năng khiếu thể thao (hệ số 2): Thí sinh phải kiểm tra Thể hình (Nếu có chiều cao thấp hoặc có dị tật, dị hình... thí sinh sẽ bị trừ điểm môn Năng khiếu thể thao khi chưa nhân hệ số 2) và chọn thi chỉ một trong các ngành sau:

1. Điền Kinh (mã ngành: 901) thi các nội dung:

a) Nằm sấp chống đẩy (lần): thực hiện trong 20 giây, tính số lần thực hiện động tác đúng kỹ thuật.

b) Bật xa tại chỗ (cm): thực hiện 2 lần, lấy thành tích xa nhất.

c) Chạy 100m (giây): thực hiện 1 lần.

2. Thể Dục (mã ngành: 902) thi các nội dung:

a) Nằm sấp chống đẩy (lần): thực hiện đúng kỹ thuật, tính số lần tối đa.

b) Ke bụng thang gióng (lần): nắm tay treo thân ở thang dóng, nâng chân vuông góc với thân, tính số lần tối đa.

c) Khả năng mềm dẻo (cm): đứng trên bục cao 50cm gập thân về trước (chân thẳng) với tay sâu xuống dưới, tính độ sâu với được so với mặt bục.

3. Bơi lội (mã ngành: 903) thi các nội dung:

a) Bơi một kiểu bơi tốt nhất của mình ở cự ly 50m (giây).

b) Bật xa tại chỗ (cm) - thực hiện 2 lần, lấy thành tích xa nhất.

4. Bóng Đá (mã ngành: 904) thi các nội dung:

a) Đá bóng trúng đích: Đích là 5 vòng tròn đồng tâm (bán kính hơn nhau 0,5m). Bóng đặt cố định cách đích 20m với nam, 15m với nữ. Đá 2 quả. Bóng trúng vòng nào tính điểm vòng đó (tính lần có điểm cao nhất) (Hình 1).

b) Dẫn bóng luồn cọc: Trên đoạn đường 30m đối với nam và 20m đối với nữ, mỗi thí sinh dẫn bóng 1 lần. Khi đi bắt buộc phải dẫn bóng luồn qua 2 cọc, sau đó dẫn bóng vòng qua cọc cuối cùng, đá bóng về đích và chạy nhanh về (Hình 2). Thành tích tính bằng giây.

5. Cầu Lông (mã ngành: 905) thi các nội dung:

a) Di chuyển đánh cầu thấp tay (có người phục vụ). Đánh liên tục 10 lần qua lại. Thực hiện 1 lần, thành tích tính theo số quả đánh được và kỹ thuật.

b) Đánh cầu cao sâu: Dùng kỹ thuật đánh cầu cao tay vào ô 1m >> 1m ở góc sân bên kia. Thực hiện 10 lần (có giáo viên phục vụ). Tính số lần cầu vào ô quy định.

c) Di chuyển tiến lùi: Xuất phát từ ngoài đường biên ngang cuối sân, di chuyển lên và 1 tay chạm lưới, sau đó lùi về cuối sân. Thực hiện liên tục trong 1 phút, tính số lần thực hiện được.

6. Bóng Rổ (mã ngành: 906) thi các nội dung:

a) Thực hiện 2 bước ném rổ bằng 1 tay trên vai 5 lần, tính số quả hợp lệ vào rổ.

b) Dẫn bóng tốc độ 20m (giây), mỗi thí sinh thực hiện 2 lần, tính thành tích lần tốt nhất.

c) Bật với có đà (cm): bước 1: Đo chiều cao với; bước 2: Chạy lấy đà bật với 1 tay lên bảng. Thành tích là hiệu số của Bước 2 trừ đi bước 1.

7. Bóng Bàn (mã ngành: 907) thi các nội dung:

a) Vụt bóng thuận tay theo đường chéo vào ô 1/4 cuối bàn (có người phục vụ). Thực hiện trong 2 lần, tính số quả của lần cao nhất.

b) Đẩy bóng trái tay theo đường chéo vào ô 1/4 cuối bàn (có người phục vụ). Thực hiện trong 2 lần, tính số quả của lần cao nhất.

c) Đánh giá khả năng phối hợp kỹ thuật của nội dung a, b theo các mức độ A,B,C,D.

d) Di chuyển ngang 4,5m (đi, về) >> 24 lần (tính thời gian).

8. Bóng Chuyền (mã ngành: 908) thi các nội dung:

a) Đứng tại chỗ kết hợp với di chuyển để chuyền bóng cao tay bằng 2 tay và gõ bóng vào tường.

b) Bật với có đà: Chạy lấy đà bật với 1 tay lên bảng, thực hiện 2 lần, tính lần bật cao nhất.

c) Chạy di chuyển theo hình dẻ quạt (Hình 3), tính thành tích theo giây.

9. Bóng Ném (mã ngành: 909) thi các nội dung:

a) Thực hiện chạy dẫn bóng tốc độ cao bằng 1 tay trên đoạn đường 30m.

b) Ném bóng xa có đà trong hành lang 10m (m).

10. Cờ Vua (mã ngành: 910) thi các nội dung:

a) Giải 1 bài tập cờ thế chiếu hết sau 2 nước trong 2 phút.

b) Quan sát, ghi nhớ 1 thế cờ trong 30 giây, sau đó thế cờ đó bị đổi 2 vị trí. Trong 30 giây, xác định 2 vị trí (2 quân cờ) bị đổi.

c) Nhảy dây 2 phút tính số lần đạt được.

* Ghi chú: Các nội dung a, b thi theo hình thức trắc nghiệm.

11. Võ Thuật (mã ngành: 911) thi các nội dung:

a) Lướt đá vòng cầu vào 2 vật chuẩn có độ cao 1,2m cự ly cách nhau 3,4m đối với nam và 3,0m đối với nữ trong thời gian 20 giây; tính số lần thực hiện đá đúng vật chuẩn.

b) Biểu diễn một bài quyền hoặc bài binh khí tự chọn. Đánh giá việc thực hiện kỹ thuật theo các mức độ A, B, C, D.

12. Vật: (mã ngành: 912) thi các nội dung:

a) Kỹ thuật cơ bản: - Bốc đôi, nhấc bổng.

- Gồng vọt.

- Sườn quắp thủ.

Đánh giá các kỹ thuật trên theo các mức A, B, C, D.

b) Thể lực: - Cầu vồng quay 20 giây (tính số vòng).

- Thoát bò tại chỗ 20 giây (tính số lần).

13. Bắn Súng: (mã ngành: 913) thi các nội dung:

a) Bắn súng trường hơi 10 viên, tư thế đứng, cự ly 10m (tính điểm).

b) Giữ súng ở tư thế đứng bắn trong thời gian 1 phút để tính sự ổn định.

14. Quần Vợt: (mã ngành: 914) thi các nội dung:

a) Đánh bóng qua lại phải, trái (có người phục vụ) 10 lần liên tục. Tính số lần đạt được liên tục và kết hợp chấm kỹ thuật.

b) Phát bóng 5 quả. Tính số quả vào ô và kết hợp đánh giá kỹ thuật.

c) Di chuyển qua lại ngang sân đôi 20 lần (giây).

15. Sư phạm Giáo dục thể chất: (mã ngành: 915) thi các nội dung:

a) Chạy 60m (giây): thực hiện 1 lần.

b) Bật xa tại chỗ (cm): thực hiện 2 lần, lấy thành tích xa nhất.

c) Di chuyển nhặt bóng (giây): Di chuyển giữa điểm xuất phát và đích là 5m, kết hợp với nhặt 10 quả bóng bàn thả vào chậu.

IV. HƯỚNG DẪN ÔN THI:

Từ 14/4/2005 tại trường Đại học TDTT I có tổ chức hướng dẫn ôn thi tuyển sinh môn: Toán, Sinh (theo trình độ khối B) và các môn Năng khiếu thể thao.

V. CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN:

1. Được tuyển thẳng (không phải thi tuyển) nếu thí sinh:

- Là VĐV trong các đội tuyển quốc gia đã tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức.

- Vô địch (huy chương vàng) các giải vô địch hạng nhất quốc gia.

- Là VĐV cấp Kiện tướng.

* Túi hồ sơ để xét ưu tiên gồm:

a. Đơn xin tuyển thẳng (theo mẫu của trường).

b. Bộ hồ sơ đăng ký xin tuyển thẳng (theo mẫu của Bộ Giáo dục - Đào tạo).

c. Văn bản xét ưu tiên do Chủ nhiệm hoặc Phó Chủ nhiệm Uỷ ban TDTT ký (chỉ có giá trị trong 4 năm kể từ ngày ký) thuộc một trong các loại sau:

- Quyết định công nhận đẳng cấp VĐV của Uỷ ban TDTT;

- Quyết định cử VĐV đội tuyển Quốc gia đi thi đấu quốc tế và Giấy chứng nhận đã hoàn thành nhiệm vụ trở về;

- Giấy chứng nhận đạt huy chương vàng ở giải vô địch hạng nhất Quốc gia;

(nộp bản công chứng)

d. Văn bản cử VĐV đi học của cơ quan quản lý VĐV.

* Yêu cầu nộp trực tiếp cho thư ký Hội đồng tuyển sinh nhà trường. Hạn cuối cùng là 17h00 ngày 10/6/2005.

2. Được 10 điểm môn Năng khiếu thể thao: Nếu thí sinh là VĐV dự bị kiện tướng, cấp I. Túi hồ sơ để xét ưu tiên gồm:

a. Đơn xin miễn thi môn năng khiếu (theo mẫu của trường).

b. Phiếu số 2 hoặc phiếu báo dự thi (nộp bản phôtô).

c. Quyết định công nhận đẳng cấp VĐV của Uỷ ban TDTT (chỉ có giá trị trong 4 năm kể từ ngày ký) (nộp bản công chứng).

* Yêu cầu nộp trực tiếp:

- Đợt 1: Cho thư ký Hội đồng tuyển sinh nhà trường từ 11/4/2005 đến 17h00 ngày 17/4/2005.

- Đợt 2: Cho cán bộ đón tiếp thí sinh dự thi từ ngày 7 8/7/2005 tại trường.

Trường Đại học TDTT I đề nghị các Sở GD - ĐT, Sở TDTT, các cơ quan thông tin đại chúng của trung ương và địa phương giúp đỡ phổ biến thông báo này nhằm tạo điều kiện cho các em đăng ký dự thi vào trường chúng tôi đạt kết quả./.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT I

Chu Hưng thực hiện
 

Ảnh trong bài
  • Đại học TDTT I - Kỳ thi Tuyển sinh Đại học 2005